Thực đơn
Super_Sentai_Series Các phần của loạt phimSTT | Tên chính thức | Thời gian phát sóng | Số tập | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Himitsu Sentai Goranger (秘密戦隊ゴレンジャー, Himitsu Sentai Gorenjā?, dịch là Chiến đội Bí mật Goranger) | 1975–1977 | 84 | Là phần đầu tiên và cũng là bộ phim có nhiều tập nhất. Ban đầu chỉ được coi là Sentai. Năm 1995 được công nhận là Super Sentai Đến năm 2000, chính thức trở thành một phần của Super Sentai. |
2 | J.A.K.Q. Dengeki Tai (ジャッカー電撃隊, Jakkā Dengeki Tai?, dịch là Điện kích Đội J.A.K.Q.) | 1977 | 35 | Là phần ít tập nhất, chỉ phát sóng trong vòng một năm. Ban đầu chỉ được coi là Sentai. Năm 1995 được công nhận là Super Sentai Đến năm 2000, chính thức trở thành một phần của Super Sentai. Bắt đầu với 4 thành viên. Thành viên thứ 5 (Big One) xuất hiện trong tập 23. |
3 | Battle Fever J (バトルフィーバーJ, Batoru Fībā Jei?) | 1979–1980 | 52 | Là bộ phim đầu tiên có sự xuất hiện của robot khổng lồ. Là bộ phim đầu tiên sử dụng thuật ngữ Super Sentai (hai phần trước đó chỉ gọi là Sentai). |
4 | Denshi Sentai Denziman (電子戦隊デンジマン, Denshi Sentai Denjiman?, dịch là Chiến Đội Điện tử Denjiman) | 1980–1981 | 51 | |
5 | Taiyou Sentai Sun Vulcan (太陽戦隊サンバルカン, Taiyō Sentai San Barukan?, dịch là Chiến Đội Thái dương Sun Vulcan) | 1981–1982 | 50 | Là phần tiếp theo của Denziman (đây là bộ phim duy nhất có sự tiếp nối với phần trước). Là chiến đội duy nhất chỉ có 3 thành viên và không có thành viên nữ. |
6 | Dai Sentai Goggle V (大戦隊ゴーグルファイブ, Dai Sentai Gōguru Faibu?, dịch là Đại Chiến đội Goggle V(five)) | 1982–1983 | 50 | |
7 | Kagaku Sentai Dynaman (科学戦隊ダイナマン, Kagaku Sentai Dainaman?, tạm dịch là Chiến Đội Khoa học Dynaman) | 1983–1984 | 51 | Thời lượng mỗi tập giảm còn 25 phút từ tập 10. |
8 | Choudenshi Bioman (超電子バイオマン, Chō Denshi Baioman?, dịch là Siêu điện tử Bioman) | 1984–1985 | 51 | |
9 | Dengeki Sentai Changeman (電撃戦隊チェンジマン, Dengeki Sentai Chenjiman?, dịch là Chiến đội Điện kích Changeman) | 1985–1986 | 55 | |
10 | Choushinsei Flashman (超新星フラッシュマン, Chōshinsei Furasshuman?, dịch là Siêu lân tinh Flashman) | 1986–1987 | 50 | |
11 | Hikari Sentai Maskman (光戦隊マスクマン, Hikari Sentai Masukuman?, dịch là Chiến Đội Ánh sáng Maskman) | 1987–1988 | 50 | |
12 | Choujuu Sentai Liveman (超獣戦隊ライブマン, Chōjū Sentai Raibuman?, dịch là Chiến Đội Siêu thú Liveman) | 1988–1989 | 49 | Kỷ niệm bộ phim thứ 10 của loạt phim Super Sentai (tính từ Battle Fever J) Là phần cuối cùng được sản xuất trong thời kỳ Chiêu hòa. |
13 | Kousoku Sentai Turboranger (高速戦隊ターボレンジャー, Kōsoku Sentai Tāborenjā?, dịch là Chiến Đội Cao tốc Turboranger) | 1989–1990 | 51 | Bao gồm 1 tập đặc biệt và 50 tập phim chính. Là phần đầu tiên được sản xuất trong thời kỳ Bình Thành. |
14 | Chikyuu Sentai Fiveman (地球戦隊ファイブマン, Chikyū Sentai Faibuman?, dịch là Chiến Đội Địa cầu Fiveman) | 1990–1991 | 48 | |
15 | Choujin Sentai Jetman (鳥人戦隊ジェットマン, Chōjin Sentai Jettoman?, dịch là Chiến Đội Điểu nhân Jetman) | 1991–1992 | 51 | Bộ phim thành công ngoài dự kiến đã cứu Super Sentai khỏi nguy cơ bị dừng sản xuất. |
16 | Kyoryu Sentai Zyuranger (恐竜戦隊ジュウレンジャー, Kyōryū Sentai Jūrenjā?, dịch là Chiến Đội Khủng long Zyuranger) | 1992–1993 | 50 | Chính thức công nhận "Chiến binh thứ 6". Là bộ phim đầu tiên được Mỹ chuyển thể thành Power Rangers với tên gọi Mighty Morphin Power Rangers. |
17 | Gosei Sentai Dairanger (五星戦隊ダイレンジャー, Gosei Sentai Dairenjā?, dịch là Chiến Đội Ngũ tinh Dairanger) | 1993–1994 | 50 | Kỷ niệm bộ phim thứ 15 của loạt phim Super Sentai (tính từ Battle Fever J) |
18 | Ninja Sentai Kakuranger (忍者戦隊カクレンジャー, Ninja Sentai Kakurenjā?, dịch là Chiến Đội Nhẫn giả Kakuranger) | 1994–1995 | 53 | Series đầu tiên về đề tài ninja |
19 | Chouriki Sentai Ohranger (超力戦隊オーレンジャー, Chōriki Sentai Ōrenjā?, dịch là Chiến Đội Siêu lực Ohranger) | 1995–1996 | 48 | Kỷ niệm 20 năm kể từ khi phát sóng phần đầu tiên (1975-1995). Bắt đầu sản xuất "Super Sentai V-Cinema movie" |
20 | Gekisou Sentai Carranger (激走戦隊カーレンジャー, Gekisō Sentai Kārenjā?, dịch là Chiến Đội Kích tẩu Carranger) | 1996–1997 | 48 | Kỷ niệm bộ phim thứ 20 của loạt phim Super Sentai |
21 | Denji Sentai Megaranger (電磁戦隊メガレンジャー, Denji Sentai Megarenjā?, dịch là Chiến Đội Điện từ Megaranger) | 1997–1998 | 51 | Là bộ phim thứ 3 lấy chủ đề điện tử (sau Denziman và Bioman). |
22 | Seijuu Sentai Gingaman (星獣戦隊ギンガマン, Seijū Sentai Gingaman?, dịch là Chiến Đội Tinh thú Gingaman) | 1998–1999 | 50 | |
23 | Kyuukyuu Sentai GoGo-V (救急戦隊ゴーゴーファイブ, Kyūkyū Sentai GōGō Faibu?, dịch là Chiến đội Cấp cứu GoGo-V(five)) | 1999–2000 | 50 | |
24 | Mirai Sentai Timeranger (未来戦隊タイムレンジャー, Mirai Sentai Taimurenjā?, dịch là Chiến Đội Tương lai Timeranger) | 2000–2001 | 51 | Là siêu chiến đội cuối cùng của thế kỷ 20. Goranger và J.A.K.Q chính thức được thêm vào loạt phim. Loạt phim chính thức được đổi tên thành "Super Sentai Series". Kể từ đó, logo chung của "Super Sentai Series" luôn xuất hiện ở đầu mỗi chương trình. Câu chuyện chính kéo dài đến tập 50, tập cuối cùng là một hồi tưởng đặc biệt về các chiến đội trong quá khứ. |
25 | Hyakujuu Sentai Gaoranger (百獣戦隊ガオレンジャー, Hyakujū Sentai Gaorenjā?, dịch là Chiến Đội Bách thú Gaoranger) | 2001–2002 | 51 | Là siêu chiến đội đầu tiên của thế kỷ 21. Kỷ niệm bộ phim thứ 25 của loạt phim Super Sentai. |
26 | Ninpuu Sentai Hurricaneger (忍風戦隊ハリケンジャー, Ninpū Sentai Harikenjā?, dịch là Chiến Đội Nhẫn Phong Hurricanger) | 2002–2003 | 51 | Là bộ phim thứ 2 về chủ đề ninja (sau Kakuranger) |
27 | Bakuryuu Sentai Abaranger (爆竜戦隊アバレンジャー, Bakuryū Sentai Abarenjā?, dịch là Chiến Đội Bộc long Abaranger) | 2003–2004 | 50 | |
28 | Tokusou Sentai Dekaranger (特捜戦隊デカレンジャー, Tokusō Sentai Dekarenjā?, dịch là Chiến đội Đặc sưu Dekaranger) | 2004–2005 | 50 | Bắt đầu xuất hiện màn "hand-off" giữa các chiến đội cũ và mới sau khi hết tập cuối. |
29 | Mahou Sentai Magiranger (魔法戦隊マジレンジャー, Mahō Sentai Majirenjā?, dịch là Chiến đội Ma Pháp Magiranger) | 2005–2006 | 49 | Có chiến binh đỏ trẻ nhất trong lịch sử vào thời điểm đó. |
30 | GoGo Sentai Boukenger (轟轟戦隊ボウケンジャー, GōGō Sentai Bōkenjā?, dịch là Chiến đội Mạo hiểm Boukenger) | 2006–2007 | 49 | Kỷ niệm bộ phim thứ 30 của loạt phim Super Sentai. |
31 | Juken Sentai Gekiranger (獣拳戦隊ゲキレンジャー, Jūken Sentai Gekirenjā?, dịch là Chiến đội Thú Quyền Gekiranger") | 2007–2008 | 49 | Là bộ phim thứ 3 về chủ đề võ thuật (sau Maskman và Dairanger). |
32 | Engine Sentai Go-onger (炎神戦隊ゴーオンジャー, Enjin Sentai Gōonjā?, dịch là Chiến đội Động cơ Go-onger) | 2008–2009 | 50 | Là bộ phim đầu tiên có bài hát chủ đề đạt top 10 trên bảng xếp hạng hàng tuần Oricon.[2] Engine Sentai Go-onger vs. Gekiranger là bộ phim liên minh thứ 15.[3] Đây là bộ phim thứ 3 về chủ đề xe hơi (sau Turboranger và Carranger). |
33 | Samurai Sentai Shinkenger (侍戦隊シンケンジャー, Samurai Sentai Shinkenjā?, dịch là Chiến đội Samurai Shinkenger ) | 2009–2010 | 49 | Bài hát chủ đề đạt vị trí thứ 4 trên bảng xếp hạng Oricon.[4] Trong các tập 21 và 22 có sự xuất hiện của Kamen Rider Decade. |
34 | Tensou Sentai Goseiger (天装戦隊ゴセイジャー, Tensō Sentai Goseijā?, dịch là Chiến đội Thiên Sứ Goseiger) | 2010–2011 | 50 | Đây là bộ phim thứ 3 lấy chủ đề siêu nhiên (sau Changeman và Magiranger). |
35 | Kaizoku Sentai Gokaiger (海賊戦隊ゴーカイジャー, Kaizoku Sentai Gōkaijā?, dịch là Chiến Đội Hải tặc Gokaiger) | 2011–2012 | 51 | Kỷ niệm bộ phim thứ 35 của loạt phim Super Sentai. Lấy chủ đề cướp biển. Gokaiger có khả năng biến thân thành các chiến binh đời trước. Bộ phim có sự xuất hiện của các nhân vật từ các phần trước. Đây là bộ phim thứ 2 về kho báu (sau Boukenger). |
36 | Tokumei Sentai Go-Busters (特命戦隊ゴーバスターズ, Tokumei Sentai Gōbasutāzu?, dịch là Chiến đội Đặc mệnh Go-Busters) | 2012–2013 | 50 | |
37 | Zyuden Sentai Kyoryuger (獣電戦隊キョウリュウジャー, Jūden Sentai Kyōryūjā?, dịch là Chiến đội Thú Điện Kyoryuger) | 2013–2014 | 48 | Đây là bộ phim thứ 3 lấy chủ đề khủng long (sau Zyuranger và Abaranger). Có tất cả 10 chiến binh (con số cao nhất vào thời điểm đó), và có 14 nhân vật đã biến hình. Hàn Quốc đã chuyển thể bộ phim với tên gọi Power Ranger Dynoforce Brave đóng vai trò như phần tiếp theo và phát sóng vào năm 2017. |
38 | Ressha Sentai ToQger (列車戦隊トッキュウジャー, Ressha Sentai Tokkyūjā?, dịch là Chiến Đội Liệt xa ToQger) | 2014–2015 | 47 | Là bộ phim đầu tiên lấy chủ đề về tàu hoả. |
39 | Shuriken Sentai Ninninger (手裏剣戦隊ニンニンジャー, Shuriken Sentai Ninninjã?, dịch là Chiến Đội Thủ lý kiếm Ninninger) | 2015–2016 | 47 | Là bộ phim thứ 3 về ninja (sau Kakuranger và Hurricanger). |
40 | Doubutsu Sentai Zyuohger (動物戦隊ジュウオウジャー, Dōbutsu Sentai Jūōjā?, dịch là Chiến đội Động Vật Zyuohger) | 2016–2017 | 48 | Kỷ niệm bộ phim thứ 40 của loạt phim Super Sentai. Tập 29 kỷ niệm tập phim thứ 2000 của loạt phim. |
41 | Uchuu Sentai Kyuranger (宇宙戦隊キュウレンジャー, Uchuu Sentai Kyūrenjā?, dịch là Chiến đội Vũ trụ Kyuranger) | 2017–2018 | 48 | Là bộ phim đầu tiên có khởi đầu là 9 người và số chiến binh chính thức là 1 2 (nhiều chiến binh nhất trong lịch sử). Lần đầu tiên xuất hiện nữ chiến binh lục trong đội hình chính. |
42 | Kaitou Sentai Lupinranger VS Keisatsu Sentai Patranger (快盗戦隊ルパンレンジャー VS 警察戦隊パトレンジャー , Kaitō Sentai Rupanrenjā buiesu Keisatsu Sentai Patorenjā ?, dịch là Chiến đội Khoái đạo Lupinranger VS Chiến đội Cảnh sát Patranger) | 2018–2019 | 51 | Là bộ phim đầu tiên có hai chiến đội chính thức (Lupinranger là đội thứ 42 và Patranger là đội thứ 43). Đây là bộ phim thứ 4 về hình sự (sau Timeranger, Dekaranger và Go-Busters). |
43 | Kishiryu Sentai Ryusoulger (騎士竜戦隊リュウソウジャー, Kishiryū Sentai Ryūsoujā?, dịch là Chiến đội Kị sĩ long Ryusoulger) | 2019–2020 | 48 | Là chiến đội thứ 44. Phần phim cuối cùng được sản xuất trong thời kỳ Bình Thành. Đây là bộ phim thứ 4 về khủng long (sau Zyuranger, Abaranger và Kyoryuger). |
44 | Mashin Sentai Kiramager (魔進戦隊キラメイジャー, Mashin Sentai Kirameijā?, dịch là Chiến đội Ma tiến Kirameiger) | 2020–2021 | 45 | Phần phim đầu tiên của thời kỳ Lệnh Hòa. Kỷ niệm 45 năm kể từ khi phát sóng phần đầu tiên (1975-2020). Là chiến đội thứ 45 (do Lupinranger và Patranger lên sóng cùng năm). Bộ phim sử dụng chủ đề xe cộ và phép thuật. |
45 | Kikai Sentai Zenkaiger (機界戦隊ゼンカイジャー , Kikai Sentai Zenkaijā ?, dịch là Chiến đội Cơ giới Zenkaiger) | 2021–2022 | Kỷ niệm bộ phim thứ 45 của loạt phim Super Sentai.[7] Là chiến đội thứ 46. Chỉ có ZenKaiser là 1 con người, 4 người còn lại là robot. Tạo hình của ZenKaiser được lấy cảm hứng từ Akaranger, Big One và Dragonranger. |
Thực đơn
Super_Sentai_Series Các phần của loạt phimLiên quan
Super Sentai Super Junior Supernatural Supermarine Spitfire Super Nintendo Entertainment System Supercell (công ty trò chơi) SuperM Super Bowl Supernova (nhóm nhạc) Super Junior-MTài liệu tham khảo
WikiPedia: Super_Sentai_Series http://www.battlefever.com http://www.japanhero.com/sentai%20review%20pages/b... http://www.supersentai.com/ http://tokusatsunetwork.com/2017/03/various-k-pop-... http://www.tv.com/super-sentai/show/24120/summary.... http://www.oricon.co.jp/news/rankmusic/64300/ http://www.sponichi.co.jp/entertainment/news/2009/... http://www.toei.co.jp/tv/goonger/story/1176004_118... http://headlines.yahoo.co.jp/hl?a=20090618-0000002... http://mainichi.jp/enta/mantan/archive/news/2008/0...